Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị mới nhất 2025? Đối tượng nào thực hiện kiểm kê tài sản? Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng pháp luật được xác định trong thu nhập chịu thuế TNDN ra sao?
Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị mới nhất 2025?
Theo Quyết định 213/QD-TTg năm 2024 quy định tổ chức thực hiện kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lý với mục tiêu như sau:
II. MỤC TIÊU
Mục tiêu tổng quát: Nắm được thực trạng của tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý về các mặt số lượng, giá trị, cơ cấu, hiện trạng sử dụng,… làm cơ sở để hoàn thiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; phục vụ việc xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội; phục vụ công tác báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công, cung cấp thông tin để lập báo cáo tài chính nhà nước, báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định của pháp luật.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 hoàn thành công tác chuẩn bị phục vụ tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý.
b) Đến ngày 31 tháng 3 năm 2025 hoàn thành việc tổng kiểm kê.
c) Đến ngày 01 tháng 7 năm 2025 hoàn thành việc tổng hợp kết quả kiểm kê, xây dựng báo cáo tổng hợp về tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý trên phạm vi cả nước.
Theo đó, mục tiêu tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, như sau:
– Mục tiêu tổng quát:
+ Đánh giá thực trạng tài sản công về số lượng, giá trị, cơ cấu, hiện trạng sử dụng,…
+ Làm cơ sở hoàn thiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
+ Phục vụ xây dựng chiến lược phát triển kinh tế – xã hội, báo cáo tài chính nhà nước, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
– Mục tiêu cụ thể:
+ Trước ngày 31/12/2024: Hoàn thành công tác chuẩn bị phục vụ tổng kiểm kê tài sản công.
+ Trước ngày 31/3/2025: Hoàn thành việc tổng kiểm kê.
+ Trước ngày 01/7/2025: Tổng hợp kết quả kiểm kê, xây dựng báo cáo tổng hợp trên phạm vi cả nước.
Theo đó, tại Phần 1 Công văn 8131/BTC-QLCS năm 2024 mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị mới nhất 2025 là
Tải về Mẫu số 01-BB/TSCĐ: Biên bản kiểm kê tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Đối tượng nào thực hiện kiểm kê tài sản?
Căn cứ vào khoản 2 Phần 3 Quyết định 213/QĐ-TTg năm 2024 được hướng dẫn bởi Mục 4 Công văn 8131/BTC-QLCS năm 2024 quy định về đối tượng thực hiện kiểm kê gồm:
V. Đối tượng thực hiện kiểm kê
Đối tượng thực hiện kiểm kê được xác định theo Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 và chi tiết theo các Mẫu Biên bản kiểm kê kèm theo Công văn này.
Thủ trưởng đối tượng thực hiện kiểm kê quyết định thành lập Tổ kiểm kê để thực hiện kiểm kê tài sản thuộc phạm vi kiểm kê do mình đang trực tiếp quản lý/tạm quản lý và chịu trách nhiệm về số liệu kiểm kê; thành phần Tổ kiểm kê do Thủ trưởng đối tượng thực hiện kiểm kê quyết định cụ thể căn cứ vào tính chất, đặc điểm, quy mô và thực tế quản lý tài sản.
Như vậy, đối tượng thực hiện kiểm kê tài sản được quy định gồm:
– Xác định theo Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 213/QĐ-TTg năm 2024 và theo Mẫu Biên bản kiểm kê kèm theo Công văn này.
– Thủ trưởng đơn vị kiểm kê thành lập Tổ kiểm kê, chịu trách nhiệm về số liệu kiểm kê và quyết định thành phần tổ dựa trên tính chất, quy mô, thực tế quản lý tài sản.

Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng pháp luật được xác định trong thu nhập chịu thuế TNDN ra sao?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 quy định:
Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
…
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
a) Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường;
b) Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;
c) Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;
d) Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính thoe phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định;
đ) Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng;
e) Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay;
g) Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật;
h) Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật;
…
Theo đó, khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật được xác định là khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Nguồn: thuvienphapluat.vn