Mẫu 01 XOANO đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt năm 2025 là mẫu nào?

Mẫu 01 XOANO đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt năm 2025 là mẫu nào?

Mẫu văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt năm 2025 là mẫu nào? Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt ra sao?

Mẫu 01 XOANO đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt năm 2025 là mẫu nào?

Hiện nay, mẫu văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt năm 2025 đang được áp dụng là Mẫu 01/XOANO ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Mẫu văn bản đề nghị xóa nợ, tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt (Mẫu 01 XOANO) có dạng như sau:

de nghi xoa no thue

Tải mẫu văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt (Mẫu 01 XOANO) tại đây: Tải về

 

Mẫu 01 XOANO đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt năm 2025 là mẫu nào?
Mẫu 01 XOANO đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt năm 2025 là mẫu nào?

Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt gồm những gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 86 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt

1. Cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế thuộc diện được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt lập và gửi hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đến cơ quan, người có thẩm quyền.

2. Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt bao gồm:

a) Văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế thuộc diện được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt;

b) Quyết định tuyên bố phá sản đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản;

c) Các tài liệu liên quan đến việc đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.

Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt bao gồm:

– Văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế thuộc diện được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt;

– Quyết định tuyên bố phá sản đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản;

– Các tài liệu liên quan đến việc đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.

Chủ tịch UBND cấp tỉnh có thẩm quyền xóa nợ tiền thuế , tiền chậm nộp, tiền phạt không?

Căn cứ Điều 87 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với các trường hợp sau đây:

a) Trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 85 của Luật này;

b) Hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 85 của Luật này;

c) Doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 85 của Luật này có khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt dưới 5.000.000.000 đồng.

2. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định xóa nợ đối với doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 85 của Luật này có khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt từ 5.000.000.000 đồng đến dưới 10.000.000.000 đồng.

3. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định xóa nợ đối với doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 85 của Luật này có khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt từ 10.000.000.000 đồng đến dưới 15.000.000.000 đồng.

4. Thủ tướng Chính phủ quyết định xóa nợ đối với doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 85 của Luật này có khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt từ 15.000.000.000 đồng trở lên.

5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo tình hình kết quả xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt cho Hội đồng nhân dân cùng cấp vào kỳ họp đầu năm. Bộ trưởng Bộ Tài chính tổng hợp tình hình xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt để Chính phủ báo cáo Quốc hội khi quyết toán ngân sách nhà nước.

Như vậy có thể thấy rằng, Chủ tịch UBND cấp tỉnh có thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.

Ngoài ra, Chủ tịch UBND cấp tỉnh còn báo cáo tình hình kết quả xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt cho Hội đồng nhân dân cùng cấp vào kỳ họp đầu năm.

Chủ tịch UBND cấp tỉnh có thẩm quyền xóa nợ tiền thuế , tiền chậm nộp, tiền phạt với những trường hợp nào?

Căn cứ Điều 87 Luật Quản lý thuế 2019 quy định Chủ tịch UBND cấp tỉnh có thẩm quyền xóa nợ tiền thuế , tiền chậm nộp, tiền phạt với những trường hợp sau:

– Trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 85 Luật Quản lý thuế 2019 cụ thể là:

+ Doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy định của pháp luật về phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.

+ Cá nhân đã chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất năng lực hành vi dân sự mà không có tài sản, bao gồm cả tài sản được thừa kế để nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ.

– Hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 85 Luật Quản lý thuế 2019;

– Doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 85 Luật Quản lý thuế 2019; có khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt dưới 5.000.000.000 đồng.

Bài viết liên quan