Cách tra cứu nộp thuế tờ khai hải quan mới nhất 2025

Hướng dẫn cách tra cứu nộp thuế tờ khai hải quan mới nhất 2025? Trụ sở chính của 20 Chi cục Hải quan toàn quốc theo Quyết định 382?

Cách tra cứu nộp thuế tờ khai hải quan mới nhất 2025?

Để tra cứu nộp thuế tờ khai hải quan lô hàng của doanh nghiệp bạn đã được nộp thuế, thông quan chưa, các bạn có thể tham khảo cách tra cứu nộp thuế tờ khai hải quan mới nhất 2025 dưới đây:

Bước 1: Doanh nghiệp truy cập vào Hải Quan Việt Nam bằng đường link sau đây : www.customs.gov.vn/

Sau đó, người khai hải quan có thể kéo chuột đến “Dịch vụ công trực tuyến”. Tại mục “Các dịch vụ công khác” và click vào chọn “Tra cứu thông tin tờ khai”

b1

Bước 2: Nhập thông tin mã doanh nghiệp, số tờ khai, số chứng minh thư và nhập mã Captcha và tiến hành tra cứu

B2

Sau khi khai báo đầy đủ thông tin, doanh nghiệp sẽ biết được tờ khai hải quan của mình đã được thông quan hay chưa.

hai quan thong minh
Cách tra cứu nộp thuế tờ khai hải quan mới nhất 2025? (Hình từ Internet)

Trụ sở chính của 20 Chi cục Hải quan toàn quốc theo Quyết định 382?

Căn cứ theo Phụ lục tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của các chi cục hải quan khu vực ban hành kèm theo Quyết định 382/QĐ-BTC​ năm 2025 quy định trụ sở chính của 20 Chi cục Hải quan toàn quốc như sau:

STT Tên đơn vị Địa bàn quản lý Trụ sở chính
1 Chi cục Hải quan khu vực I Hà Nội, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình, Yên Bái Hà Nội
2 Chi cục Hải quan khu vực II Thành phố Hồ Chí Minh Thành phố Hồ Chí Minh
3 Chi cục Hải quan khu vực III Hải Phòng, Thái Bình Hải Phòng
4 Chi cục Hải quan khu vực IV Hưng Yên, Hải Dương, Hà Nam, Nam Định Hưng Yên
5 Chi cục Hải quan khu vực V Bắc Ninh, Bắc Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Kạn Bắc Ninh
6 Chi cục Hải quan khu vực VI Lạng Sơn, Cao Bằng Lạng Sơn
7 Chi cục Hải quan khu vực VII Hà Giang, Lào Cai, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La Lào Cai
8 Chi cục Hải quan khu vực VIII Quảng Ninh Quảng Ninh
9 Chi cục Hải quan khu vực IX Quảng Bình, Quảng Trị, Huế Quảng Bình
10 Chi cục Hải quan khu vực X Thanh Hóa, Ninh Bình Thanh Hóa
11 Chi cục Hải quan khu vực XI Nghệ An, Hà Tĩnh Hà Tĩnh
12 Chi cục Hải quan khu vực XII Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi Đà Nẵng
13 Chi cục Hải quan khu vực XIII Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Định, Phú Yên Khánh Hòa
14 Chi cục Hải quan khu vực XIV Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng Đắk Lắk
15 Chi cục Hải quan khu vực XV Bình Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu Bà Rịa – Vũng Tàu
16 Chi cục Hải quan khu vực XVI Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh Bình Dương
17 Chi cục Hải quan khu vực XVII Long An, Bến Tre, Tiền Giang Long An
18 Chi cục Hải quan khu vực XVIII Đồng Nai Đồng Nai
19 Chi cục Hải quan khu vực XIX Cần Thơ, Cà Mau, Hậu Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu Cần Thơ
20 Chi cục Hải quan khu vực XX Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang Đồng Tháp

Địa bàn hoạt động hải quan gồm những đâu?

Căn cứ theo Điều 7 Luật Hải quan 2014 quy định về địa bàn hoạt động hải quan như sau:

Địa bàn hoạt động hải quan

1. Địa bàn hoạt động hải quan bao gồm:

a) Khu vực cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế; cảng biển, cảng thủy nội địa có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; khu vực đang lưu giữ hàng hóa chịu sự giám sát hải quan, khu chế xuất, khu vực ưu đãi hải quan; các địa điểm làm thủ tục hải quan, kho ngoại quan, kho bảo thuế, bưu điện quốc tế, trụ sở người khai hải quan khi kiểm tra sau thông quan; các địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong lãnh thổ hải quan;

b) Khu vực, địa điểm khác đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, được phép xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Trong địa bàn hoạt động hải quan, cơ quan hải quan chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát, kiểm soát đối với hàng hóa, phương tiện vận tải và xử lý vi phạm pháp luật về hải quan phù hợp với pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Chính phủ quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan.

Theo đó, địa bàn hoạt động hải quan bao gồm:

– Khu vực cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế;
– Cảng biển, cảng thủy nội địa có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;
– Khu vực đang lưu giữ hàng hóa chịu sự giám sát hải quan, khu chế xuất, khu vực ưu đãi hải quan;
– Các địa điểm làm thủ tục hải quan, kho ngoại quan, kho bảo thuế, bưu điện quốc tế, trụ sở người khai hải quan khi kiểm tra sau thông quan;
– Các địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong lãnh thổ hải quan;
– Khu vực, địa điểm khác đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, được phép xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Bài viết liên quan